SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT VĨNH VIỄN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do- Hạnh phúc |
Số: KH-THPT.VV | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2023 |
KẾ HOẠCH
Thực hiện chương trình GDPT 2018 đối với lớp 10
Năm học: 2023-2024
Căn cứ thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ công văn số 1652/SGDĐT-GDTrH ngày10/4/2023 của Sở GD-ĐT TPHCM;
Căn cứ biên bản họp Hội đồng trường và BGH ngày …./…./2023;
Căn cứ Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Bộ Giáo dục – Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018;
Căn cứ vào thực tế về đội ngũ giáo viên, điều kiện CSVC của trường trong năm học 2023 – 2024;
Trường THPTVĩnh Viễn xây dựng Kế hoạch định hướng tư vấn lựa chọn tổ hợp môn cho việc thực hiện chương trình lớp 10 năm học 2023 – 2024 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
1.1.Mục đích
- Nhằm phổ biến rộng rãi đến cha mẹ học sinh và học sinh về chỉ tiêu tuyển sinh, nguồn lực giáo viên và dự kiến kế hoạch xây dựng các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập, số lớp tương ứng tại trường THPTVĩnh Viễn;
- Nhằm tạo điều kiện để học sinh có thể cân nhắc, lựa chọn khi quyết định đăng kí tuyển sinh vào trường THPTVĩnh Viễnphù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân.
1.2.Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng căn cứ trên nguồn lực giáo viên, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học của nhà trường; Số tổ hợp và số lớp/mỗi tổ hợp do nhà trường quyết định bảo đảm sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của nhà trường và đáp ứng cao nhất nguyện vọng của học sinh.
- Dự kiến Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 được xây dựng có tính mở, linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện sau khi có kết quả tuyển sinh lớp 10 và cho học sinh đăng kí nguyện vọng.
2. Nội dung
2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh, kế hoạch phân lớp
Tổng số chỉ tiêu tuyển sinh được giao năm học 2023-2024: …học sinh
Số lớp dự kiến tuyển sinh: 08
2.2. Đội ngũ giáo viên
Tổng số giáo viên: 34 trong đó:
Stt | Bộ môn | Số lượng GV | Ghi chú |
| Toán | 4 | |
| Ngữ văn | 4 | |
| Tiếng Anh | 2 | |
| Tin học | 1 | |
| Vật lý | 3 | |
| Hóa học | 4 | |
| Sinh học | 2 | |
| Lịch Sử | 2 | |
| Địa | 2 | |
| GDCD | 2 | |
| QDQP | 1 | |
| QDTC | 2 | |
| Công nghệ | 1 | |
| Nghề | 1 | |
| Trải nghiệm-HN | 3 | |
| TC | 34 | |
3. Nội dung chương trình và kế hoạch giáo dục cấpTHPT năm 2018
3.1. Nội dung giáo dục
a) Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc:
Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử, GD thể chất; GDQP và AN; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
b) Các môn học lựa chọn gồm 4 nhóm môn:
Địa lí, GD kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
c) Các chuyên đề học tập:
Chuyên đề học tập là nội dung giáo dục dành cho học sinh trung học phổ thông, nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ 3 nhóm môn học và chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn:Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2. Dự kiến dạy Ngoại ngữ 2 bộ môn Tiếng Pháp
3.2. Thời lượng giáo dục
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học/lớp |
---|
Môn học bắt buộc(6) | Ngữ văn | 105 |
Toán | 105 |
Ngoại ngữ 1 | 105 |
Lịch sử | 52 |
Giáo dục thể chất | 70 |
GDQPvàAN | 35 |
Môn học lựa chọn |
| | |
Địa lí | 70 |
GD kinh tế và pháp luật | 70 |
| Vật lí | 70 |
Hoá học | 70 |
Sinh học | 70 |
| Công nghệ | 70 |
Tin học | 70 |
Âm nhạc | 70 |
Mĩ thuật | 70 |
Chuyên đề học tập lựa chọn(3 cụm chuyên đề) | 105 |
Hoạt động GD bắt buộc | Hoạt động trải nghiệm, HN | 105 |
Nội dung GD bắt buộc của địa phương | 35 |
Môn học tự chọn |
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học(trừcác môn học tự chọn) | 1015 |
Số tiết họcTB/tuần(không kể các môn học tự chọn) | 29 |
4. Dự kiến số lớp theo các tổ hợp môn lựa chọn, chuyên đề học tập
TT | Tổ hợp môn lựa chọn | Số lớp | SL học sinh | Chuyên đề học tập | Phương án tuyển sinh xếp lớp |
---|
1 | - Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học | 1 | 40 | Toán; Văn; Lý | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
2 | - Vật lý, Tin học, Địa lý, GD Kinh tế pháp luật | 1 | 40 | Toán; Văn; GDKTPL | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
3 | - Vật lý, Hóa học, Âm nhạc, Tin học | 1 | 40 | Toán; Văn; Lý | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
4 | Vật lý, Hóa học, Âm nhạc, Công nghệ | 1 | 40 | Toán; Văn; Lý | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
5 | - Địa lí, GDKTPL, Hóa, Tin học | 1 | 40 | Toán; Văn; Sử. | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
6 | - Địa lí, GDKTPL, Vật lý, Tin học | 1 | 40 | Toán; Văn; Sử | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
7 | Địa lý, GDKTPL, Âm nhạc, Tin học | 1 | 40 | Toán; Văn; GDKTPL | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
8 | Địa lý, GDKTPL, Âm nhạc, Công nghệ | 1 | 40 | Toán; Văn; GDKTPL | Xét tổng điểm qua khảo sát đầu năm kết hợp với nguyện vọng học sinh |
5. Cách tổ chức lớp học
Mỗi học sinh đăng ký nguyện vọng (NV1, NV2) về việc chọn tổ hợp môn. Mỗi tổ hợp môn phải có tối thiểu 26học sinh đăng kí thì nhà trường mới tổ chức lớp học. Nếu số lượng học sinh đăng kí ít hơn 26thì nhà trường không tổ chức lớp học đó và học sinh sẽ phải học nguyện vọng 2.Dựa vào thực tế có thể điều chỉnh cho phù hợp nguyện vọng học sinh và khả năng nhà trường.
Nhà trường sẽ cập nhật và công khai số nguyện vọng đăng ký hàng ngày để học sinh biết số lượng nguyện vọng đăng ký trong tổ họp mình để từ đó có sự điều chỉnh hoặc đăng ký lại nguyện vọng cho phù hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chương trình lớp 10 năm học 2023-2024 của trường THPTVĩnh Viễn;Kế hoạch có thể được điều chỉnh để phù hợp với nguyện vọng của học sinh sau khi trúng tuyển vào lớp 10 của trường.
6. Danh mục, mua sắm sách giáo khoa năm học 2023 – 2024
STT | TÊN SÁCH |
1 | Toán 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
2 | Lý 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
3 | Hóa 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
4 | Sinh 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
5 | Văn 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
6 | Sử 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
7 | Địa 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
8 | Tin 10 – Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống |
9 | GD Kinh tế Pháp luật 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
10 | Anh Văn 10 –Friends Global |
11 | Công nghệ 10 - Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống |
12 | Âm nhạc 10 - Chân Trời Sáng Tạo |
13 | Mỹ thuật 10 - Kết Nối Tri Thức với Cuộc Sống |
7. Công tác thư viện, thiết bị, thực hành
7.1. Triển khai thực hiện Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ GD&ĐT về ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
- Thư viện đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật về nền và sàn. Cửa ra vào và cửa sổ phù hợp với hệ thống chiếu sáng hiện hành, đáp ứng được yêu cầu chiếu sáng tự nhiên, thông gió thoáng khí cho phòng nhưng vẫn che chắn được mưa hắt.
- Trường đã bổ sung đầy đủ sách theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Thường xuyên xử lý mối mọt để bảo quản tài liệu.
- Thư viện được bố trí tại tầng trệt gần khu lớp học, thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của học sinh, giáo viên. Đảm bảo an toàn về phòng cháy chữa cháy.
7.2. Rà soát lập Kế hoạch mua sắm trang thiết bị dạy học tối thiểu
- Nhà trường đang lập Kế hoạch mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu theo danh mục đính kèm Thông tư 39/2022/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
7.3. Nâng cao chất lượng thực hành, thí nghiệm.
- Trường khai thác nguồn học liệu trên internet, kho tài liệu số để lấy hình ảnh minh họa hoặc video làm thực hành, thí nghiệm ảo và sử dụng thật hiệu quả thiết bị, đồ dùng dạy học sẳn có.
8. Thực hiện các Đề án, Kế hoạch của Thành phố
8.1. Đề án Giáo dục thông minh và học tập suốt đời: Tiếp cận đề án giáo dục thông minh, tăng cường các cơ sở vật chất để đảm bảo việc thực hiện các đề án, các kế hoạch.
8.2. Đề án dạy học Tin học theo chuẩn quốc tế: Tăng cường trang bị cơ sở vật chất từng bước đồngbộ và hiệu quả trong thực hiện đề án.
Nơi nhận: - Sở GD-ĐT (b/c); - Đăng trên trang Website của trường; - Phổ biến cho CMHS và HS; - Lưu: VT./. | HIỆU TRƯỞNG Phạm Hồng Danh |